Các doanh nghiệp/công ty phải trang bị đầy đủ phương tiện PCCC cho đội PCCC cơ sở theo quy định. Vậy danh mục phương tiện PCCC cần phải trang bị cho đội PCCC cơ sở gồm có những phương tiện nào?
Theo quy định tại Điều 37 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, phương tiện PCCC gồm có: Phương tiện cơ giới, thiết bị, dụng cụ, máy móc, hóa chất và công cụ hỗ trợ chuyên dùng phục vụ cho phòng cháy chữa cháy, cứu người và cứu tài sản theo quy định tại Phụ lục VI được ban hành kèm Nghị định 50/2024/NĐ-CP (sửa đổi Nghị định 136/2020/NĐ-CP).
Danh mục phương tiện trang bị cho đội PCCC cơ sở được được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 150/2020/TT-BCA, cụ thể như sau:
TT |
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN TRANG BỊ PCCC |
SỐ LƯỢNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
|
Đối với cơ sở do cơ quan Công an quản lý (theo Phụ lục III Nghị định 136/2020/NĐ-CP) |
Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (theo Phụ lục II Nghị định 136/2020/NĐ-CP) |
|
|
||
1 |
Bình bột chữa cháy xách tay , khối lượng chất chữa cháy từ 04kg trở lên |
03 |
05 |
Bình |
Do nhà sản xuất quy định |
2 |
Bình khí chữa cháy xách tay, khối lượng chất chữa cháy không <03 kg/bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích của chất chữa cháy trong bình không nhỏ hơn 06 lít |
03 |
05 |
Bình |
Do nhà sản xuất quy định |
3 |
Mũ chữa cháy |
03 |
05 |
Chiếc |
Thay thế khi hỏng |
4 |
Quần áo chữa cháy |
03 |
05 |
Bộ |
Thay thế khi hỏng |
5 |
Găng tay chữa cháy |
03 |
05 |
Đôi |
Thay thế khi hỏng |
6 |
Giày/ủng chữa cháy |
03 |
05 |
Đôi |
Thay thế khi hỏng |
7 |
Mặt nạ lọc độc (đáp ứng theo quy định của QCVN 10:2012/BLĐTBXH) |
03 |
05 |
Chiếc |
Thay thế khi hỏng |
8 |
Đèn pin (có độ sáng 200lm và chịu nước IPX4) |
01 |
02 |
Chiếc |
Thay thế khi hỏng |
9 |
Rìu cứu nạn (có trọng lượng 2kg và cán dài 90cm, làm từ chất liệu thép cacbon cường độ cao) |
01 |
02 |
Chiếc |
Thay thế khi hỏng |
10 |
Xà beng (có 01 đầu nhọn và 01 đầu dẹt; chiều dài 100cm) |
01 |
01 |
Chiếc |
Thay thế khi hỏng |
11 |
Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5kg và có cán dài 50cm) |
01 |
01 |
Chiếc |
Thay thế khi hỏng |
12 |
Kìm cộng lực (chiều dài 60cm, tải cắt 60kg) |
01 |
01 |
Chiếc |
Thay thế khi hỏng |
13 |
Túi sơ cứu loại A (Theo quy định tại Thông tư 19/2016/TT-BYT). |
01 |
02 |
Túi |
Thay thế khi hỏng |
14 |
Cáng cứu thương (có kích thước 186cmx51cmx17 cm và tải trọng 160kg). |
- |
01 |
Chiếc |
Thay thế khi hỏng |
15 |
Bộ đàm cầm tay (đảm bảo đáp ứng theo tiêu chuẩn IP54) |
- |
02 |
Chiếc |
Thay thế khi hỏng |
Không trang bị phương tiện PCCC cho đội PCCC bị phạt bao nhiêu?
Phạt tiền từ 01 - 03 triệu đồng đối với một trong các hành vi được nêu dưới đây:
- Thành lập đội PCCC cơ sở hoặc chuyên ngành mà không bảo đảm về số lượng người theo quy định pháp luật.
- Không quản lý, không duy trì hoạt động của đội PCCC cơ sở theo quy định pháp luật.
- Không trang bị hoặc trang bị không đầy đủ các phương tiện PCCC cho đội PCCC cơ sở theo quy định pháp luật.
- Không cử người tham gia đội PCCC cơ sở theo quy định pháp luật.
Đội PCCC cơ sở không sử dụng thành thạo phương tiện PCCC có bị phạt không?
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 - 300.000 đồng đối với một trong các hành vi được nêu dưới đây:
- Cơ sở không đảm bảo về số lượng người trực PCCC theo quy định pháp luật.
- Không sử dụng thành thạo các phương tiện PCCC được trang bị ở cơ sở.
Trên đây là những thông tin về Danh mục phương tiện PCCC trang bị cho đội PCCC cơ sở.